Các lệnh cơ bản dành cho VPS và Máy chủ Linux
https://anonyviet.com/411-2/
Last updated
https://anonyviet.com/411-2/
Last updated
by AnonyViet 09/12/2015 - Updated on 11/01/2016 in Linux, Network Reading Time: 5 mins readA A 1
Để giúp các bạn có thể quản lý vps và máy chủ linux hiệu qua hơn , hôm nay mình xin hướng dẫn một số câu lệnh cơ bản để quản trị máy chủ.
Các lệnh cơ bản dành cho VPS và Máy chủ Linux
1. Lệnh liên quan đến hệ thống
exit: thoát khỏi cửa sổ dòng lệnh. logout: tương tự exit. reboot: khởi động lại hệ thống. halt: tắt máy. startx: khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal. mount: gắn hệ thống tập tin từ một thiết bị lưu trữ vào cây thư mục chính. unmount: ngược với lệnh mount. /usr/bin/system-config-securitylevel-tui: Cấu hình tường lửa và SELinux
2. Lệnh xem thông tin
cat /proc/cpuinfo: Tìm chi tiết kỹ thuật của CPU cat /proc/meminfo: Bộ nhớ và trang đổi thông tin lspci: Xem thông tin mainboard uname -r: Xem hạt nhân phiên bản gcc -v: Compiler phiên bản nào tôi đã cài đặt. /sbin/ifconfig: Xem các địa chỉ IP của bạn. netstat: xem tất cả các kết nối. lsmod: Những gì được nạp module hạt nhân last: xem những ai đã login vào hệ thống df: Xem dung lượng ổ đĩa cứng free -m: xem dung lượng sử dụng bộ nhớ netstat -an |grep :80 |wc -l: xem có bao nhiêu kết nối đến cổng 80
3. Lệnh thao tác trên tập tin
ls: lấy danh sách tất cả các file và thư mục trong thư mục hiện hành. pwd: xuất đường dẫn của thư mục làm việc. cd: thay đổi thư mục làm việc đến một thư mục mới. mkdir: tạo thư mục mới. rmdir: xoá thư mục rỗng. cp: copy một hay nhiều tập tin đến thư mục mới. mv: đổi tên hay di chuyển tập tin, thư mục. rm: xóa tập tin. wc: đếm số dòng, số kí tự… trong tập tin. touch: tạo một tập tin. cat: xem nội dung tập tin. vi: khởi động trình soạn thảo văn bản vi. df: kiểm tra dung lượng đĩa. du: xem dung lượng đĩa đã dùng cho một số tập tin nhất định tar -cvzpf archive.tgz /home/example/public_html/folder: nén một thư mục tar -tzf backup.tar.gz: liệt kê file nén gz tar -xvf archive.tar: giải nén một file tar unzip file.zip: giải nén file .zip wget: download một file. chown user:user folder/ -R: Đổi owner cho toàn bộ thư mục vào file.
4. Lệnh khi làm việc trên terminal
clear: xoá trắng cửa sổ dòng lệnh. date: xem ngày, giờ hệ thống. find /usr/share/zoneinfo/ | grep -i pst: xem các múi giờ. ln -f -s /usr/share/zoneinfo/Asia/Ho_Chi_Minh /etc/localtime: Đổi múi giờ máy chủ về múi giờ Việt Nam date -s “1 Oct 2009 18:00:00”: Chỉnh giờ cal: xem lịch hệ thống.
5. Lệnh quản lí hệ thống
rpm: kiểm tra gói đã cài đặt hay chưa, hoặc cài đặt một gói, hoặc sử dụng để gỡ bỏ một gói. ps: kiểm tra hệ thống tiến trình đang chạy. kill: dừng tiến trình khi tiến trình bị treo. Chỉ có người dùng super-user mới có thể dừng tất cả các tiến trình còn người dùng bình thường chỉ có thể dừng tiến trình mà mình tạo ra. top: hiển thị sự hoạt động của các tiến trình, đặc biệt là thông tin về tài nguyên hệ thống và việc sử dụng các tài nguyên đó của từng tiến trình. pstree: hiển thị tất cả các tiến trình dưới dạng cây. sleep: cho hệ thống ngừng hoạt động trong một khoảng thời gian. useradd: tạo một người dùng mới. groupadd: tạo một nhóm người dùng mới. passwd: thay đổi password cho người dùng. userdel: xoá người dùng đã tạo. groupdel: xoá nhóm người dùng đã tạo. gpasswd: thay đổi password của một nhóm người dùng. su: cho phép đăng nhập với tư cách người dùng khác. groups: hiển thị nhóm của user hiện tại. who: cho biết ai đang đăng nhập hệ thống. w: tương tự như lệnh who. man: xem hướng dẫn về dòng lệnh như cú pháp, các tham số…
Lưu ý: hệ điều hành Linux phân biệt chữ hoa và chữ thường.
Thông tin sưu tầm